Cứu Trung Quốc thị cứu tự kỷ 救中國是救自己 • Cứu Trung Quốc là tự cứu mình
救中國是救自己
日本東方法西斯,
野蠻凶暴又殘酷。
發動了侵華戰爭,
中國人民被荼毒。
人被殺了家被焚,
滿地血紅滿山骨。
飛機落彈無可免,
饑寒疾病難生活。
他們艱苦地斗爭,
保衛民主與和平。
他門需要援助者,
他門需要有同情。
日鬼向世界進攻,
他是人類之公敵。
越南兄弟姊妹阿,
快快起來助中國。
努力幫助中國人,
中國越南如唇齒。
須知唇亡則齒寒,
救中國是救自己。
Cứu Trung Quốc thị cứu tự kỷ
Nhật Bản đông phương pháp tây tư,
Dã man hung bạo hựu tàn khốc.
Phát động Liễu xâm Hoa chiến tranh,
Trung Quốc nhân dân bị đồ độc.
Nhân bị sát liễu, gia bị phần,
Mãn địa huyết hồng, mãn sơn cốt.
Phi cơ lạc đạn vô khả miễn,
Cơ hàn tật bệnh nan sinh hoạt.
Tha môn gian khổ địa đấu tranh,
Bảo vệ dân chủ dữ hoà bình.
Tha môn nhu yếu viện trợ giả,
Tha môn nhu yếu hữu đồng tình.
Nhật quỷ hướng thế giới tiến công,
Tha thị nhân loại chi công địch.
Việt Nam huynh đệ tỉ muội a,
Khoái khoái khởi lai trợ Trung Quốc.
Nỗ lực bang trợ Trung Quốc nhân,
Trung Quốc – Việt Nam như thần xỉ.
Tu tri thần vong tắc xỉ hàn,
Cứu Trung Quốc thị cứu tự kỷ.
Dịch nghĩa
Nhật Bản là bọn phát xít phương Đông,
Dã man, hung bạo lại tàn khốc,
Đã gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Trung Hoa.
Nhân dân Trung Quốc bị đầu độc khổ sở.
Người thì bị giết, nhà bị đốt,
Đầy đất máu đỏ, đầy núi xương phơi.
Tàu bay bom đạn, không thể tránh khỏi,
Đói rét, bệnh tật, khó sống nổi.
Họ đang đấu tranh một cách gian khổ,
Bảo vệ dân chủ và hoà bình.
Họ cần có người viện trợ,
Họ cần có sự đồng tình.
Giặc Nhật tiến công cả thế giới,
Chúng là kẻ thù chung của loài người.
Anh em chị em Việt Nam ơi!
Mau mau đứng lên cứu Trung Quốc.
Ra sức giúp đỡ người Trung Quốc,
Trung Quốc – Việt Nam như môi với răng.
Phải biết rằng môi hở thì răng lạnh,
Cứu Trung Quốc là tự cứu mình.
救中國是救自己
Cứu Trung Quốc thị cứu tự kỷ
Cứu Trung Quốc là tự cứu mình
日本東方法西斯,
Nhật Bản đông phương pháp tây tư,
Nhật Bản là bọn phát xít phương Đông,
野蠻凶暴又殘酷。
Dã man hung bạo hựu tàn khốc.
Dã man, hung bạo lại tàn khốc,
發動了侵華戰爭,
Phát động Liễu xâm Hoa chiến tranh,
Đã gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Trung Hoa.
中國人民被荼毒。
Trung Quốc nhân dân bị đồ độc.
Nhân dân Trung Quốc bị đầu độc khổ sở.
人被殺了家被焚,
Nhân bị sát liễu, gia bị phần,
Người thì bị giết, nhà bị đốt,
滿地血紅滿山骨。
Mãn địa huyết hồng, mãn sơn cốt.
Đầy đất máu đỏ, đầy núi xương phơi.
飛機落彈無可免,
Phi cơ lạc đạn vô khả miễn,
Tàu bay bom đạn, không thể tránh khỏi,
饑寒疾病難生活。
Cơ hàn tật bệnh nan sinh hoạt.
Đói rét, bệnh tật, khó sống nổi.
他們艱苦地斗爭,
Tha môn gian khổ địa đấu tranh,
Họ đang đấu tranh một cách gian khổ,
保衛民主與和平。
Bảo vệ dân chủ dữ hoà bình.
Bảo vệ dân chủ và hoà bình.
他門需要援助者,
Tha môn nhu yếu viện trợ giả,
Họ cần có người viện trợ,
他門需要有同情。
Tha môn nhu yếu hữu đồng tình.
Họ cần có sự đồng tình.
日鬼向世界進攻,
Nhật quỷ hướng thế giới tiến công,
Giặc Nhật tiến công cả thế giới,
他是人類之公敵。
Tha thị nhân loại chi công địch.
Chúng là kẻ thù chung của loài người.
越南兄弟姊妹阿,
Việt Nam huynh đệ tỉ muội a,
Anh em chị em Việt Nam ơi!
快快起來助中國。
Khoái khoái khởi lai trợ Trung Quốc.
Mau mau đứng lên cứu Trung Quốc.
努力幫助中國人,
Nỗ lực bang trợ Trung Quốc nhân,
Ra sức giúp đỡ người Trung Quốc,
中國越南如唇齒。
Trung Quốc – Việt Nam như thần xỉ.
Trung Quốc – Việt Nam như môi với răng.
須知唇亡則齒寒,
Tu tri thần vong tắc xỉ hàn,
Phải biết rằng môi hở thì răng lạnh,
救中國是救自己。
Cứu Trung Quốc thị cứu tự kỷ.
Cứu Trung Quốc là tự cứu mình.