Thu dạ 秋夜 • Đêm thu
秋夜
籌劃更深漸得閒,
秋風秋雨報秋寒。
忽聞秋笛山前響,
遊擊歸來酒未殘。
Thu dạ
Trù hoạch canh thâm tiệm đắc nhàn,
Thu phong thu vũ báo thu hàn.
Hốt văn thu địch sơn tiền hưởng,
Du kích quy lai tửu vị tàn.
Dịch nghĩa
Bàn tính công việc, mãi đến canh khuya mới tạm được nghỉ ngơi,
Mưa gió mùa thu báo tin tiết thu lạnh đã đến.
Chợt nghe tiếng sáo thu từ phía trước núi vọng lại,
Bộ đội, du kích vừa về, cuộc rượu chưa tàn.
秋夜
Thu dạ
Đêm thu
籌劃更深漸得閒,
Trù hoạch canh thâm tiệm đắc nhàn,
Bàn tính công việc, mãi đến canh khuya mới tạm được nghỉ ngơi,
秋風秋雨報秋寒。
Thu phong thu vũ báo thu hàn.
Mưa gió mùa thu báo tin tiết thu lạnh đã đến.
忽聞秋笛山前響,
Hốt văn thu địch sơn tiền hưởng,
Chợt nghe tiếng sáo thu từ phía trước núi vọng lại,
遊擊歸來酒未殘。
Du kích quy lai tửu vị tàn.
Bộ đội, du kích vừa về, cuộc rượu chưa tàn.