Thu vũ 秋雨 • Mưa thu
秋雨
天隔雲陰慘不明,
蕭蕭秋雨落閒庭。
短長枯樹枝頭淚,
舒急黃蕉葉上聲。
吟斷低迷千里夢,
愁牽寥落五更情。
深閨最苦如花面,
一片愁容畫不成。
Thu vũ
Thiên cách vân âm thảm bất minh,
Tiêu tiêu thu vũ lạc nhàn đình.
Đoản trường khô thụ chi đầu lệ,
Thư cấp hoàng tiêu diệp thượng thanh.
Ngâm đoạn đê mê thiên lý mộng,
Sầu khiên liêu lạc ngũ canh tình.
Thâm khuê tối khổ như hoa diện,
Nhất phiến sầu dung hoạ bất thành.
Dịch nghĩa
Bầu trời mây che tăm tối ảm đạm
Mưa thu tí tách rơi ngoài sân vắng
Nhánh cây khô giọt lệ ngắn dài
Lá chuối vàng tiếng giũ chậm nhanh
Khóc dứt đê mê ngàn dặm mộng
Sầu vương lác đác năm canh tình
Phòng khuê thật buồn như mặt hoa
Hình dáng nỗi buồn không hoạ được
秋雨
Thu vũ
Mưa thu
天隔雲陰慘不明,
Thiên cách vân âm thảm bất minh,
Bầu trời mây che tăm tối ảm đạm
蕭蕭秋雨落閒庭。
Tiêu tiêu thu vũ lạc nhàn đình.
Mưa thu tí tách rơi ngoài sân vắng
短長枯樹枝頭淚,
Đoản trường khô thụ chi đầu lệ,
Nhánh cây khô giọt lệ ngắn dài
舒急黃蕉葉上聲。
Thư cấp hoàng tiêu diệp thượng thanh.
Lá chuối vàng tiếng giũ chậm nhanh
吟斷低迷千里夢,
Ngâm đoạn đê mê thiên lý mộng,
Khóc dứt đê mê ngàn dặm mộng
愁牽寥落五更情。
Sầu khiên liêu lạc ngũ canh tình.
Sầu vương lác đác năm canh tình
深閨最苦如花面,
Thâm khuê tối khổ như hoa diện,
Phòng khuê thật buồn như mặt hoa
一片愁容畫不成。
Nhất phiến sầu dung hoạ bất thành.
Hình dáng nỗi buồn không hoạ được