Ký viễn 寄遠 • Gửi đi xa
寄遠
美人在時花滿堂,
美人去後餘空床。
床中繡被卷不寢,
至今三載聞餘香。
香亦竟不滅,
人亦竟不來。
相思黃葉落,
白露濕青苔。
Ký viễn
Mỹ nhân tại thì hoa mãn đường,
Mỹ nhân khứ hậu .
Sàng trung tú bị quyển bất tẩm,
Chí kim tam tải .
Hương diệc cánh bất diệt,
Nhân diệc cánh bất lai.
Tương tư hoàng diệp lạc,
Bạch lộ thấp thanh đài.
Dịch nghĩa
Khi người đẹp ở đây, hoa nở đầy nhà
Khi người đẹp đi rồi, chỉ còn dư cái giường không
Trên giường chăn gấm đã cuốn lại không ai nằm
Nay đã ba năm còn nghe mùi hương thừa lại
Hương cũng rốt cuộc không bay đi hết
Người thì cũng rốt cuộc không trở lại
Nhớ nhung lá vàng đã rụng hết
Sương trắng làm ướt rêu xanh