U giản tuyền 幽澗泉 • Khe suối lặng lẽ

Tác giả: Lý Bạch | Năm sáng tác: Chưa rõ

幽澗泉

拂彼白石,彈吾素琴。
幽澗愀兮流泉深。
善手明徽,高張清心。
寂歷似千古,松颼飀兮萬尋。
中見愁猿吊影而危處兮,叫秋木而長吟。
客有哀時失志而聽者,淚淋浪以沾襟。
乃緝商綴羽,潺湲成音。
吾但寫聲發情於妙指,殊不知此曲之古今。
幽澗泉,鳴深林。

 

U giản tuyền

Phất bỉ bạch thạch, đàn ngô tố cầm.
U giản thiểu hề lưu tuyền thâm.
Thiện thủ minh huy, cao trương thanh tâm.
Tịch lịch tự thiên cổ, tùng sưu lưu hề vạn tầm.
Trung kiến sầu viên điếu ảnh nhi nguy xử hề, khiếu thu mộc nhi trường ngâm.
Khách hữu ai thì thất chí nhi thính giả, lệ lâm lãng dĩ triêm khâm.
Nãi tập thương chuyết vũ, sàn viên thành âm.
Ngô đãn tả thanh phát tình ư diệu chỉ, thù bất tri thử khúc chi cổ kim.
U giản tuyền, minh thâm lâm.

 

Dịch nghĩa

Phẩy đá trắng kia, đánh đàn cầm đẹp của ta.
Khe nước lặng lẽ trầm buồn chảy xuống suối sâu.
Tay lành ánh vẻ sáng tốt, cất cao tấm lòng trong sạch.
Ắng lặng tự nghìn xưa, gió cây tùng vù vù tít muôn tầm.
Ta thấy đám vượn buồn, bóng treo nơi cao, hú cây mùa thu mà ngân dài.
Khách đang lúc buồn thất chí mà nghe, nước mắt đầm đìa ướt cả vạt áo.
Bèn khâu cung thương, vá cung vũ, nước chảy bỗng thành âm điệu.
Ta phỏng khúc thần diệu ấy, nào biết khúc ấy là xưa hay nay.
Suối lặng lẽ, róc rách rừng sâu.