Tây kỹ 西伎 • Đĩ Tây
西伎
天邊使部上車回,
數十西嬙解佩來。
若恨生平知我少,
且相懷抱為君開。
鴻荒世遠誰為此,
列國文繁有是哉。
更取牙裗香盒去,
滋毛滌垢未曾猜。
Tây kỹ
Thiên biên sứ bộ thướng xa hồi,
Sổ thập Tây tường giải bội lai.
Nhược hận sinh bình tri ngã thiểu,
Thả tương hoài bão vị quân khai.
Hồng hoang thế viễn thuỳ vi thử,
Liệt quốc văn phồn hữu thị tai?
Cánh thủ nha lưu hương hạp khứ,
Tư mao địch cấu vị tằng sai.
Dịch nghĩa
Bên trời sứ bộ sắp lên xe về
Vài chục con đĩ Tây trần truồng kéo đến
Chừng giận lúc bình nhận ít người biết đến
Hãy đem cái ôm ấp phô song với khách
Đời hồng hoang đã xa ai lại làm thế
Văn vẻ phồn tạp các nước vốn như vậy chăng?
Còn vơ lấy chiếc lược ngà và lọ nước hoa
Chải lông rửa ghét chẳng sượng sung gì
西伎
Tây kỹ
Đĩ Tây
天邊使部上車回,
Thiên biên sứ bộ thướng xa hồi,
Bên trời sứ bộ sắp lên xe về
數十西嬙解佩來。
Sổ thập Tây tường giải bội lai.
Vài chục con đĩ Tây trần truồng kéo đến
若恨生平知我少,
Nhược hận sinh bình tri ngã thiểu,
Chừng giận lúc bình nhận ít người biết đến
且相懷抱為君開。
Thả tương hoài bão vị quân khai.
Hãy đem cái ôm ấp phô song với khách
鴻荒世遠誰為此,
Hồng hoang thế viễn thuỳ vi thử,
Đời hồng hoang đã xa ai lại làm thế
列國文繁有是哉。
Liệt quốc văn phồn hữu thị tai?
Văn vẻ phồn tạp các nước vốn như vậy chăng?
更取牙裗香盒去,
Cánh thủ nha lưu hương hạp khứ,
Còn vơ lấy chiếc lược ngà và lọ nước hoa
滋毛滌垢未曾猜。
Tư mao địch cấu vị tằng sai.
Chải lông rửa ghét chẳng sượng sung gì