Văn 蚊 • Muỗi
蚊
我醉方求睡,
聚蚊呼我起。
舉扇驅復來,
刺刺入人耳。
我肉爾何甘,
我肌爾何嗜。
我枕爾何仇,
我衾爾何忌。
爾我不相干,
相厄胡乃爾。
Văn
Ngã tuý phương cầu thuỵ,
Tụ văn hô ngã khởi.
Cử phiến khu phục lai,
Thích thích nhập nhân nhĩ.
Ngã nhục nhĩ hà cam,
Ngã cơ nhĩ hà thị.
Ngã chẩm nhĩ hà cừu,
Ngã khâm nhĩ hà kỵ.
Nhĩ ngã bất tương can,
Tương ách hồ nãi nhĩ.
Dịch nghĩa
Ta say đang buồn ngủ
Lũ muỗi gọi ta dậy
Ta giưo quạt xua đi rồi chúng lại đến
Cứ nhoi nhói vào tay người ta
“Sao mày thích thịt ta thế?
Sao mày ham da tao thế?
Sao mày thù gối ta thế?
Sao mày ghét chăn ta thế?
Mày với ta chẳng liên can gì với nhau
Sao mà bắt chẹt nhau như vậy?
蚊
Văn
Muỗi
我醉方求睡,
Ngã tuý phương cầu thuỵ,
Ta say đang buồn ngủ
聚蚊呼我起。
Tụ văn hô ngã khởi.
Lũ muỗi gọi ta dậy
舉扇驅復來,
Cử phiến khu phục lai,
Ta giưo quạt xua đi rồi chúng lại đến
刺刺入人耳。
Thích thích nhập nhân nhĩ.
Cứ nhoi nhói vào tay người ta
我肉爾何甘,
Ngã nhục nhĩ hà cam,
“Sao mày thích thịt ta thế?
我肌爾何嗜。
Ngã cơ nhĩ hà thị.
Sao mày ham da tao thế?
我枕爾何仇,
Ngã chẩm nhĩ hà cừu,
Sao mày thù gối ta thế?
我衾爾何忌。
Ngã khâm nhĩ hà kỵ.
Sao mày ghét chăn ta thế?
爾我不相干,
Nhĩ ngã bất tương can,
Mày với ta chẳng liên can gì với nhau
相厄胡乃爾。
Tương ách hồ nãi nhĩ.
Sao mà bắt chẹt nhau như vậy?