Ái quất 愛橘 • Yêu quất
愛橘
愛菊與愛蓮,
古者愛非一。
余性素兼愛,
晚年獨愛橘。
愛為辛不烈,
愛為酸不栗。
愛為苦非膽,
愛為甘非蜜。
既可悅人口,
又可療人疾。
不與競芳菲,
不與爭薈鬱。
小園寔易安,
隆冬豈能屈。
君子哉若人,
碌碌少儔匹。
Ái quất
Ái cúc dữ ái liên,
Cổ giả ái phi nhất.
Dư tính tố kiêm ái,
Vãn niên độc ái quất.
Ái vị tân bất liệt,
Ái vị toan bất lật.
Ái vị khổ phi đảm,
Ái vị cam phi mật.
Ký khả duyệt nhân khẩu,
Hựu khả liệu nhân tật.
Bất dữ cạnh phương phi,
Bất dữ tranh oái uất.
Tiểu viên tẩm dị an,
Long đông khởi năng khuất.
Quân tử tai nhược nhân,
Lục lục thiểu trù thất.
Dịch nghĩa
Kẻ yêu cúc người yêu sen
Người xưa yêu mối người một thứ
Tình ta vốn yêu rộng
Đến tuổi già chỉ yêu quất thôi
Yêu vì cay mà cay không xé lưỡi
Yêu vì chua mà không chua ghê người
Yêu vì đắng mà không như mật đắng
Yêu ngọt mà không như mật ngọt
Đã làm cho người ngon miệng
Lại chữa cho người khỏi bệnh
Không đua thơm với ai
Không tranh tốt với ai
Chốn vườn nhỏ dễ yên thân
Mùa đông rét không khuất phục được
Quân tử thay gã này
Bọn tầm thường ít kẻ sánh kịp
愛橘
Ái quất
Yêu quất
愛菊與愛蓮,
Ái cúc dữ ái liên,
Kẻ yêu cúc người yêu sen
古者愛非一。
Cổ giả ái phi nhất.
Người xưa yêu mối người một thứ
余性素兼愛,
Dư tính tố kiêm ái,
Tình ta vốn yêu rộng
晚年獨愛橘。
Vãn niên độc ái quất.
Đến tuổi già chỉ yêu quất thôi
愛為辛不烈,
Ái vị tân bất liệt,
Yêu vì cay mà cay không xé lưỡi
愛為酸不栗。
Ái vị toan bất lật.
Yêu vì chua mà không chua ghê người
愛為苦非膽,
Ái vị khổ phi đảm,
Yêu vì đắng mà không như mật đắng
愛為甘非蜜。
Ái vị cam phi mật.
Yêu ngọt mà không như mật ngọt
既可悅人口,
Ký khả duyệt nhân khẩu,
Đã làm cho người ngon miệng
又可療人疾。
Hựu khả liệu nhân tật.
Lại chữa cho người khỏi bệnh
不與競芳菲,
Bất dữ cạnh phương phi,
Không đua thơm với ai
不與爭薈鬱。
Bất dữ tranh oái uất.
Không tranh tốt với ai
小園寔易安,
Tiểu viên tẩm dị an,
Chốn vườn nhỏ dễ yên thân
隆冬豈能屈。
Long đông khởi năng khuất.
Mùa đông rét không khuất phục được
君子哉若人,
Quân tử tai nhược nhân,
Quân tử thay gã này
碌碌少儔匹。
Lục lục thiểu trù thất.
Bọn tầm thường ít kẻ sánh kịp