Bất mị 不寐 • Không ngủ

Tác giả: Nguyễn Du | Năm sáng tác: Chưa rõ

不寐

不寐聽寒更,
寒更不肯盡。
關山引夢長,
砧杵催寒近。
廢灶聚蝦蟆,
深堂出蚯蚓。
暗誦天問章,
天高何處問?

 

Bất mị

Bất mị thính hàn canh,
Hàn canh bất khẳng tận.
Quan san dẫn mộng trường,
Châm chử thôi hàn cận.
Phế táo tụ hà mô,
Thâm đường xuất khâu dẫn.
Ám tụng “Thiên vấn” chương,
Thiên cao hà xứ vấn?

 

Dịch nghĩa

Không ngủ nằm nghe tiếng trống canh trong đêm lạnh.
Trong đêm lạnh, trống canh điểm không thôi.
Quan san làm giấc mộng dài thêm,
Tiếng chày nện vải càng giục hơi lạnh đến gần.
Cóc nhái tụ họp quanh bếp,
Giun từ góc sâu trong nhà bò ra.
Thầm đọc bài ca hỏi trời,
Trời cao, biết đâu mà hỏi?


不寐



Bất mị

Không ngủ

不寐聽寒更,
Bất mị thính hàn canh,
Không ngủ nằm nghe tiếng trống canh trong đêm lạnh.

寒更不肯盡。
Hàn canh bất khẳng tận.
Trong đêm lạnh, trống canh điểm không thôi.

關山引夢長,
Quan san dẫn mộng trường,
Quan san làm giấc mộng dài thêm,

砧杵催寒近。
Châm chử thôi hàn cận.
Tiếng chày nện vải càng giục hơi lạnh đến gần.

廢灶聚蝦蟆,
Phế táo tụ hà mô,
Cóc nhái tụ họp quanh bếp,

深堂出蚯蚓。
Thâm đường xuất khâu dẫn.
Giun từ góc sâu trong nhà bò ra.

暗誦天問章,
Ám tụng “Thiên vấn” chương,
Thầm đọc bài ca hỏi trời,

天高何處問?
Thiên cao hà xứ vấn?
Trời cao, biết đâu mà hỏi?