Bình lỗ tướng quân thê 平虜將軍妻 • Vợ bình lỗ tướng quân
平虜將軍妻
平虜將軍婦,
入門二十年。
君心自有悅,
妾寵豈能專。
出解床前帳,
行吟道上篇。
古人不唾井,
莫忘昔纏綿。
Bình lỗ tướng quân thê
Bình lỗ tướng quân phụ,
Nhập môn nhị thập niên.
Quân tâm tự hữu duyệt,
Thiếp sủng khởi năng chuyên?
,
Hành ngâm đạo thượng thiên.
Cổ nhân bất thoá tỉnh,
Mạc vong tích triền miên.
Dịch nghĩa
Vợ của bình lỗ tướng quân,
Tới làm dâu đã hai mươi năm.
Nay chàng có niềm vui khác,
Thiếp há còn được yêu mến mãi?
Ra đi tháo bức màn trước giường xuống,
Trên đường ngâm một bài thơ.
Người xưa không nhổ xuống giếng cũ,
Xin chớ quên bao ngày tháng bên nhau.