Chu phát 舟發 • Thuyền ra đi
舟發
去遍東南路,
匆匆歲欲週。
使從江漢口,
來泛洞庭舟。
人比來時瘦,
江同去日秋。
鶴樓成詠處,
白雲空悠悠。
Chu phát
Khứ biến đông nam lộ,
Thông thông tuế dục chu.
Sử tòng Giang Hán khẩu,
Lai phiếm Động Đình chu.
Nhân bỉ lai thì sấu,
Giang đồng khứ nhật thu.
Hạc lâu thành vịnh xứ,
Bạch vân không du du.
Dịch nghĩa
Đi khắp đường đông nam
Thấm thoát năm gần hết
Thuận theo cửa sông Giang Hán
Dong thuyền qua hồ Động Đình
Người gầy hơn so với lần đến
Sông vẫn là thu ngày trước
Ở chỗ vịnh thơ lầu thơ hạc cũ
Mây trắng cứ lững lờ trôi
舟發
Chu phát
Thuyền ra đi
去遍東南路,
Khứ biến đông nam lộ,
Đi khắp đường đông nam
匆匆歲欲週。
Thông thông tuế dục chu.
Thấm thoát năm gần hết
使從江漢口,
Sử tòng Giang Hán khẩu,
Thuận theo cửa sông Giang Hán
來泛洞庭舟。
Lai phiếm Động Đình chu.
Dong thuyền qua hồ Động Đình
人比來時瘦,
Nhân bỉ lai thì sấu,
Người gầy hơn so với lần đến
江同去日秋。
Giang đồng khứ nhật thu.
Sông vẫn là thu ngày trước
鶴樓成詠處,
Hạc lâu thành vịnh xứ,
Ở chỗ vịnh thơ lầu thơ hạc cũ
白雲空悠悠。
Bạch vân không du du.
Mây trắng cứ lững lờ trôi