Đề Đông Khê công u cư 題東谿公幽居 • Viết về căn nhà ông Đông Khê ở ẩn
題東谿公幽居
杜陵賢人清且廉,
東溪卜築歲將淹。
宅近青山同謝朓,
門垂碧柳似陶潛。
好鳥迎春歌後院,
飛花送酒舞前簷。
客到但知留一醉,
盤中秪有水晶鹽。
Đề Đông Khê công u cư
hiền nhân thanh thả liêm,
Đông Khê bốc trúc tuế tương yêm.
Trạch cận thanh sơn đồng ,
Môn thuỳ bích liễu tự .
Hảo điểu nghênh xuân ca hậu viện,
Phi hoa tống tửu vũ tiền thiềm.
Khách đáo đãn tri lưu nhất tuý,
Bàn trung chi hữu .
Dịch nghĩa
Người hiền tài đất Đỗ Lăng đã thanh bạch lại liêm khiết
Dựng nhà bên suối Đông Khê ở ẩn đã lâu
Nhà gần bên núi xanh giống Tạ Diễu
Có dương liễu biếc rủ ngoài cửa giống Đào Tiềm
Chim hải âu hót mừng xuân đằng sau nhà
Trước thềm hoa bay như múa bên bàn rượu
Khách đến đều được giữ lại uống một chầu rượu
Trong mâm có độc một món muối trắng