Đề Tống Trân mộ 題宋珍墓 • Đề mộ Tống Trân
題宋珍墓
八歲才名壓眾豪,
大鵬風力志雲霄。
三千策對詞鋒銳,
萬里觀光使節高。
心點精誠驚惡獸,
獄情剖決析秋毫。
九泉誰作千年鬼,
為拂叢荒仿俊髦。
Đề Tống Trân mộ
Bát tuế tài danh áp chúng hào,
Đại bằng phong lực chí vân tiêu.
Tam thiên sách đối từ phong nhuệ,
Vạn lý quan quang sứ tiết cao.
Tâm điểm tinh thành kinh ác thú,
Ngục tình phẫu quyết tích thu hào.
Cửu tuyền thuỳ tác thiên niên quỷ,
Vị phất tùng hoang phỏng tuấn mao.
Dịch nghĩa
Mới tám tuổi đã là bậc tài danh hơn người,
Như chim đại bàng được sức gió, chí vươn tới tầng mây bầu trời.
Bài đối sách ba ngàn chữ lời lời sắc nhọn,
Đi sứ ngoài muôn dặm, lá cờ tiết giương cao.
Tấm lòng tinh thành làm kinh sợ cả thú dữ,
Việc án hình đã phán quyết kỹ càng chi ly.
Ai đó làm ma nghìn năm nơi chín suối,
Xin vạch cỏ cây hoang dại mà thăm viếng bậc nhân tài.
題宋珍墓
Đề Tống Trân mộ
Đề mộ Tống Trân
八歲才名壓眾豪,
Bát tuế tài danh áp chúng hào,
Mới tám tuổi đã là bậc tài danh hơn người,
大鵬風力志雲霄。
Đại bằng phong lực chí vân tiêu.
Như chim đại bàng được sức gió, chí vươn tới tầng mây bầu trời.
三千策對詞鋒銳,
Tam thiên sách đối từ phong nhuệ,
Bài đối sách ba ngàn chữ lời lời sắc nhọn,
萬里觀光使節高。
Vạn lý quan quang sứ tiết cao.
Đi sứ ngoài muôn dặm, lá cờ tiết giương cao.
心點精誠驚惡獸,
Tâm điểm tinh thành kinh ác thú,
Tấm lòng tinh thành làm kinh sợ cả thú dữ,
獄情剖決析秋毫。
Ngục tình phẫu quyết tích thu hào.
Việc án hình đã phán quyết kỹ càng chi ly.
九泉誰作千年鬼,
Cửu tuyền thuỳ tác thiên niên quỷ,
Ai đó làm ma nghìn năm nơi chín suối,
為拂叢荒仿俊髦。
Vị phất tùng hoang phỏng tuấn mao.
Xin vạch cỏ cây hoang dại mà thăm viếng bậc nhân tài.