Đề Trung Liệt miếu 題忠烈廟 • Đề miếu Trung Liệt
題忠烈廟
一簇崇祠古,
千家雲樹中。
鬼神泣壯烈,
日月懸孤忠。
氣與大化合,
地因新邑隆。
九原熟為作,
惟是狄梁公。
Đề Trung Liệt miếu
Nhất thốc sùng từ cổ,
Thiên gia vân thụ trung.
Quỷ thần khấp tráng liệt,
Nhật nguyệt huyền cô trung.
Khí dữ đại hoá hợp,
Địa nhân tân ấp long.
Cửu nguyên thục vi tác,
Duy thị Địch Lương Công.
Dịch nghĩa
Một toà đền cao đã cổ
Ở giữa nghìn nhà cây phủ mây che
Chí khí tàng liệt làm quỷ thần phát khóc
Tấm gương cô trung treo cao như mặt trăng mặt trời
Chí khí cùng với cõi trời hoà một
Mặt đất có làng mới lập mà phồn thịnh thêm
Dưới chín suối hỏi ai là người trỗi dậy (để sánh cùng)
Hoạ chỉ có một mình Địch Lương Công thôi
題忠烈廟
Đề Trung Liệt miếu
Đề miếu Trung Liệt
一簇崇祠古,
Nhất thốc sùng từ cổ,
Một toà đền cao đã cổ
千家雲樹中。
Thiên gia vân thụ trung.
Ở giữa nghìn nhà cây phủ mây che
鬼神泣壯烈,
Quỷ thần khấp tráng liệt,
Chí khí tàng liệt làm quỷ thần phát khóc
日月懸孤忠。
Nhật nguyệt huyền cô trung.
Tấm gương cô trung treo cao như mặt trăng mặt trời
氣與大化合,
Khí dữ đại hoá hợp,
Chí khí cùng với cõi trời hoà một
地因新邑隆。
Địa nhân tân ấp long.
Mặt đất có làng mới lập mà phồn thịnh thêm
九原熟為作,
Cửu nguyên thục vi tác,
Dưới chín suối hỏi ai là người trỗi dậy (để sánh cùng)
惟是狄梁公。
Duy thị Địch Lương Công.
Hoạ chỉ có một mình Địch Lương Công thôi