Giang Tây 江西
江西
自古洪都稱勝地,
今朝客裡暫相過。
煙收南浦晴光好,
日落西山暮景佳。
告訐成風憐俗薄,
詞章有學中科多。
旌揚鐵柱今猶在,
碑刻千年蘚已花。
Giang Tây
Tự cổ Hồng Đô xưng thắng địa,
Kim triêu khách lý tạm tương qua.
Yên thu Nam Phố tình quang hảo,
Nhật lạc Tây Sơn mộ cảnh gia (giai).
Cáo kiết thành phong liên tục bạc,
Từ chương hữu học trúng khoa đa.
Tinh Dương thiết trụ kim do tại,
Bi khắc thiên niên tiển dĩ hoa.
Dịch nghĩa
Từ xưa Hồng Đô nổi tiếng là thắng cảnh
Sáng hôm nay trên đường khách đi tạm ghé qua
Khói từ Nam Phố trời sáng tốt
Mặt trời xuống ở Tây Sơn cảnh chiều đẹp
Thói thưa gửi (kiện tụng, bươi móc) trở thành lệ khiến phong tục kém
Có học từ chương nên thi cử đỗ nhiều
Trụ sắt của (Hứa) Tinh Dương nay hãy còn
Bia khắc nghìn năm đã lốm đốm rêu.
江西
Giang Tây
Giang Tây
自古洪都稱勝地,
Tự cổ Hồng Đô xưng thắng địa,
Từ xưa Hồng Đô nổi tiếng là thắng cảnh
今朝客裡暫相過。
Kim triêu khách lý tạm tương qua.
Sáng hôm nay trên đường khách đi tạm ghé qua
煙收南浦晴光好,
Yên thu Nam Phố tình quang hảo,
Khói từ Nam Phố trời sáng tốt
日落西山暮景佳。
Nhật lạc Tây Sơn mộ cảnh gia.
Mặt trời xuống ở Tây Sơn cảnh chiều đẹp
告訐成風憐俗薄,
Cáo kiết thành phong liên tục bạc,
Thói thưa gửi (kiện tụng, bươi móc) trở thành lệ khiến phong tục kém
詞章有學中科多。
Từ chương hữu học trúng khoa đa.
Có học từ chương nên thi cử đỗ nhiều
旌揚鐵柱今猶在,
Tinh Dương thiết trụ kim do tại,
Trụ sắt của (Hứa) Tinh Dương nay hãy còn
碑刻千年蘚已花。
Bi khắc thiên niên tiển dĩ hoa.
Bia khắc nghìn năm đã lốm đốm rêu.