Hạ nhật văn cô ác thanh 夏日聞姑惡聲 • Ngày hè nghe tiếng chim cô ác
夏日聞姑惡聲
姑惡一聲愁殺人,
姑來春去不知春。
撤他桑杜為門戶,
只有婦夫無君臣。
處處白衣驕白日,
村村紅荔走紅塵。
姑來姑不苦煩熱,
回首東風淚濺巾。
Hạ nhật văn cô ác thanh
Cô ác nhất thanh sầu sát nhân,
Cô lai xuân khứ bất tri xuân.
Triệt tha tang đỗ vi môn hộ,
Chỉ hữu phụ phu vô quân thần.
Xứ xứ bạch y kiêu bạch nhật,
Thôn thôn hồng lệ tẩu hồng trần.
Cô lai cô bất khổ phiền nhiệt,
Hồi thủ đông phong lệ tiễn cân.
Dịch nghĩa
Một tiếng kêu cô ác buồn chết chết người ta,
Cô về thì xuân đi cô không biết xuân.
Lấy tổ rễ dâu của chi khác làm tổ của mình,
Chỉ có vợ chồng mà không có vua tôi.
Đến đâu đều áo trắng khoe khoang giữa ban ngày,
Nơi nào quả vải đỏ cũng tới tấp trong bụi hồng.
Cô đến cô không thấy khổ vì nóng nực,
Ngoảnh đầu nhớ đến gió xuân giọt lệ thấm khăn.
夏日聞姑惡聲
Hạ nhật văn cô ác thanh
Ngày hè nghe tiếng chim cô ác
姑惡一聲愁殺人,
Cô ác nhất thanh sầu sát nhân,
Một tiếng kêu cô ác buồn chết chết người ta,
姑來春去不知春。
Cô lai xuân khứ bất tri xuân.
Cô về thì xuân đi cô không biết xuân.
撤他桑杜為門戶,
Triệt tha tang đỗ vi môn hộ,
Lấy tổ rễ dâu của chi khác làm tổ của mình,
只有婦夫無君臣。
Chỉ hữu phụ phu vô quân thần.
Chỉ có vợ chồng mà không có vua tôi.
處處白衣驕白日,
Xứ xứ bạch y kiêu bạch nhật,
Đến đâu đều áo trắng khoe khoang giữa ban ngày,
村村紅荔走紅塵。
Thôn thôn hồng lệ tẩu hồng trần.
Nơi nào quả vải đỏ cũng tới tấp trong bụi hồng.
姑來姑不苦煩熱,
Cô lai cô bất khổ phiền nhiệt,
Cô đến cô không thấy khổ vì nóng nực,
回首東風淚濺巾。
Hồi thủ đông phong lệ tiễn cân.
Ngoảnh đầu nhớ đến gió xuân giọt lệ thấm khăn.