Hoàng hà 黃河 • Sông Hoàng Hà
黃河
一氣茫茫混沌前,
其來無際去無邊。
天潢巨派九千里,
聖主休期五十年。
懷古未能忘夏禹,
至今誰復羨張騫。
秋中可有浮槎過,
我欲乘之再上天。
Hoàng hà
Nhất khí mang mang hỗn độn tiền,
Kỳ lai vô tế khứ vô biên.
Thiên Hoàng cự phái cửu thiên lý,
Thánh chủ hưu kỳ ngũ thập niên.
Hoài cổ vị năng vong Hạ Vũ,
Chí kim thuỳ phục tiện Trương Khiên.
Thu trung khả hữu phù tra quá,
Ngã dục thừa chi tái thướng thiên.
Dịch nghĩa
Một bầu khí mênh mông trước thời hỗn độn
Không biết từ đâu đến, chẳng biết chảy về bến bờ nào
Là nhánh lớn của Sông Trời, dài chín ngàn dặm
Vào thời kì vua thánh, năm trăm năm ra đời một lần
Nhớ chuyện xưa, không thể quên vua Hạ Vũ
Đến nay còn ai muốn làm như Trương Khiên
Giữa thu mà có bè vượt sông
Ta cũng muốn cưỡi nó lên trời lần nữa
黃河
Hoàng hà
Sông Hoàng Hà
一氣茫茫混沌前,
Nhất khí mang mang hỗn độn tiền,
Một bầu khí mênh mông trước thời hỗn độn
其來無際去無邊。
Kỳ lai vô tế khứ vô biên.
Không biết từ đâu đến, chẳng biết chảy về bến bờ nào
天潢巨派九千里,
Thiên Hoàng cự phái cửu thiên lý,
Là nhánh lớn của Sông Trời, dài chín ngàn dặm
聖主休期五十年。
Thánh chủ hưu kỳ ngũ thập niên.
Vào thời kì vua thánh, năm trăm năm ra đời một lần
懷古未能忘夏禹,
Hoài cổ vị năng vong Hạ Vũ,
Nhớ chuyện xưa, không thể quên vua Hạ Vũ
至今誰復羨張騫。
Chí kim thuỳ phục tiện Trương Khiên.
Đến nay còn ai muốn làm như Trương Khiên
秋中可有浮槎過,
Thu trung khả hữu phù tra quá,
Giữa thu mà có bè vượt sông
我欲乘之再上天。
Ngã dục thừa chi tái thướng thiên.
Ta cũng muốn cưỡi nó lên trời lần nữa