Hung niên kỳ 2 凶年其二 • Năm mất mùa kỳ 2
凶年其二
凶年安得我田臧,
索食啼饑處處忙。
農帝若知千載後,
應教咀搏似洪荒。
Hung niên kỳ 2
Hung niên an đắc ngã điền tang,
Sách thực đề cơ xứ xứ mang.
Nông đế nhược tri thiên tải hậu,
ứng giao tứ bác tự hồng hoang.
Dịch nghĩa
Năm mất mùa ruộng ta tốt sao được
Kẻ xin ăn người khóc đói nơi nơi nháo nhác
Nếu vua thần nông mà biết được việc sau nghìn năm
Thì có lẽ cứ để cho người ta ăn sống bắt tươi như thời hồng hoang
凶年其二
Hung niên kỳ 2
Năm mất mùa kỳ 2
凶年安得我田臧,
Hung niên an đắc ngã điền tang,
Năm mất mùa ruộng ta tốt sao được
索食啼饑處處忙。
Sách thực đề cơ xứ xứ mang.
Kẻ xin ăn người khóc đói nơi nơi nháo nhác
農帝若知千載後,
Nông đế nhược tri thiên tải hậu,
Nếu vua thần nông mà biết được việc sau nghìn năm
應教咀搏似洪荒。
ứng giao tứ bác tự hồng hoang.
Thì có lẽ cứ để cho người ta ăn sống bắt tươi như thời hồng hoang