Khổng tước vũ 孔雀舞 • Chim công múa

Tác giả: Nguyễn Du | Năm sáng tác: Chưa rõ

孔雀舞

孔雀腑懷毒,
誤服不可醫。
外露文章體,
中藏殺罰機。
人誇容指善,
我惜羽毛奇。
鶴海亦會舞,
不與世人知。

 

Khổng tước vũ

Khổng tước phủ hoài độc,
Ngộ phục bất khả y.
Ngoại lộ văn chương thể,
Trung tàng sát phạt ky.
Nhân khoa dung chỉ thiện,
Ngã tích vũ mao kỳ.
Hạc hải diệc hội vũ,
Bất dữ thế nhân tri.

 

Dịch nghĩa

Tạng phủ chim công có chất độc,
Lỡ ăn nhầm, không có thuốc chữa.
Bề ngoài có vẻ tốt đẹp,
Nhưng bên trong giấu chất giết người.
Người ta khen bộ nó đẹp,
Ta thì tiếc cho bộ lông kỳ lạ của nó.
Con hạc biển cũng biết múa,
Nhưng chẳng để ai thấy.


孔雀舞



Khổng tước vũ

Chim công múa

孔雀腑懷毒,
Khổng tước phủ hoài độc,
Tạng phủ chim công có chất độc,

誤服不可醫。
Ngộ phục bất khả y.
Lỡ ăn nhầm, không có thuốc chữa.

外露文章體,
Ngoại lộ văn chương thể,
Bề ngoài có vẻ tốt đẹp,

中藏殺罰機。
Trung tàng sát phạt ky.
Nhưng bên trong giấu chất giết người.

人誇容指善,
Nhân khoa dung chỉ thiện,
Người ta khen bộ nó đẹp,

我惜羽毛奇。
Ngã tích vũ mao kỳ.
Ta thì tiếc cho bộ lông kỳ lạ của nó.

鶴海亦會舞,
Hạc hải diệc hội vũ,
Con hạc biển cũng biết múa,

不與世人知。
Bất dữ thế nhân tri.
Nhưng chẳng để ai thấy.