Minh giang chu phát 明江舟發 • Thuyền ra đi trên sông Minh

Tác giả: Nguyễn Du | Năm sáng tác: Chưa rõ

明江舟發

簫鼓鼕鼕初出門,
萬山中斷一槎奔。
浮雲乍散石容瘦,
新潦初生江水渾。
別後關山思弟妹,
望中岩岫見兒孫。
日斜莫向華山過,
怕有聲聲腸斷猿。

 

Minh giang chu phát

Tiêu cổ đông đông sơ xuất môn,
Vạn sơn trung đoạn nhất tra bôn.
Phù vân sạ tán thạch dung sấu,
Tân lạo sơ sinh giang thuỷ hồn.
Biệt hậu quan sơn tư đệ muội,
Vọng trung nham tụ kiến nhi tôn.
Nhật tà mạc hướng Hoa Sơn quá,
Phạ hữu thanh thanh trường đoạn vôn (viên).

 

Dịch nghĩa

Vừa ra khỏi cửa, tiếng tiêu, tiếng trống nổi lên ầm ầm.
Một chiếc thuyền vút nhanh giữa muôn ngọn núi.
Mây vừa tan, núi trông có vẻ gầy.
Lụt mới về, nước sông đụt ngầy.
Sau lúc chia biệt chỗ quan san, đã nhớ đến em trai, em gái
Nhìn giữa đá núi, tưởng chừng thấy con cháu
Lúc mặt trời xế bóng, đừng đi qua Hoa Sơn
Sợ nghe tiếng vượn kêu buồn đứt ruột


明江舟發



Minh giang chu phát

Thuyền ra đi trên sông Minh

簫鼓鼕鼕初出門,
Tiêu cổ đông đông sơ xuất môn,
Vừa ra khỏi cửa, tiếng tiêu, tiếng trống nổi lên ầm ầm.

萬山中斷一槎奔。
Vạn sơn trung đoạn nhất tra bôn.
Một chiếc thuyền vút nhanh giữa muôn ngọn núi.

浮雲乍散石容瘦,
Phù vân sạ tán thạch dung sấu,
Mây vừa tan, núi trông có vẻ gầy.

新潦初生江水渾。
Tân lạo sơ sinh giang thuỷ hồn.
Lụt mới về, nước sông đụt ngầy.

別後關山思弟妹,
Biệt hậu quan sơn tư đệ muội,
Sau lúc chia biệt chỗ quan san, đã nhớ đến em trai, em gái

望中岩岫見兒孫。
Vọng trung nham tụ kiến nhi tôn.
Nhìn giữa đá núi, tưởng chừng thấy con cháu

日斜莫向華山過,
Nhật tà mạc hướng Hoa Sơn quá,
Lúc mặt trời xế bóng, đừng đi qua Hoa Sơn

怕有聲聲腸斷猿。
Phạ hữu thanh thanh trường đoạn vôn.
Sợ nghe tiếng vượn kêu buồn đứt ruột

Thể loại:
Trích dẫn:
Minh giang là con sông phát nguyên từ núi Phân Mao, tỉnh Quảng Đông. Sông chia làm hai ngả bắc nam. Ngả nam chia ranh giới Việt Nam và Trung Hoa. Đoàn sứ Nguyễn Du đi theo sông này qua núi Hoa Sơn, thuộc tỉnh Quảng Tây, lên phía bắc.
Thẻ: