Ngôn chí bài 14 (Dạy láng giềng)

Tác giả: Nguyễn Trãi | Năm sáng tác: Chưa rõ

Vừa sáu mươi dư tám chín thu,
Lưng gầy da xí tướng lù khù.
Lâm tuyền thanh vắng bạn Sào[1] Hứa[2],
Lễ nhạc nhàn chơi đạo Khổng[3] Chu[4].
Bát cơm xoa nhờ ơn xã tắc,
Gian lều cỏ đội đức Đường[5] Ngu[6].
Tơ hào chẳng có đền ơn chúa,
Dạy láng giềng mấy sĩ nhu.

Trích dẫn:

Chú thích:

[1]
Sào 巢: Sào Phủ 巢父 ẩn sĩ đời Đường Nghiêu 唐堯, không màng danh lợi.

» Có 2 bài cùng chú thích:
  • (Đỗ Phủ)
  • (Đỗ Phủ)
[2]
Hứa 許: Hứa Do 許由 ẩn sĩ, vua Đế Nghiêu 帝堯 muốn nhượng thiên hạ, không nhận. Vua Nghiêu 堯 lại muốn vời làm quan, bỏ đi rửa tai ở sông Dĩnh 潁.

» Có 3 bài cùng chú thích:
  • (Đỗ Phủ)
  • (Đỗ Phủ)
  • (Trần Danh Án)
[3]
Khổng 孔: (551-497 trước CN) người đời Xuân Thu 春秋 nước Lỗ 魯, tên Khâu 丘 tự Trọng Ni 仲尼, làm quan nước Lỗ, chu du liệt quốc, soạn kinh điển, hậu thế tôn là Chí thánh tiên sư 至聖先師,cũng xưng là Khổng Tử 孔子.

» Có 2 bài cùng chú thích:
  • (Đỗ Phủ)
  • (Khuyết danh Việt Nam)
[4]
Chu 周: Chu Công 周公 (?-1105 trước CN) tôn thất nhà Chu, giúp các vua nhà Chu dẹp loạn, trị nước, chế lễ nhạc. Còn gọi là Chu Đán 周旦 hay Cơ Đán 姬旦.

» Có 5 bài cùng chú thích:
  • (Bạch Cư Dị)
  • (Vương Duy)
  • (Vương Duy)
  • (Đỗ Phủ)
  • (Phan Đình Phùng)
[5]
Đường 唐: Đào Đường 陶唐, quốc hiệu vua Nghiêu 堯, vua thánh, đời thái bình thịnh trị.

» Có 1 bài cùng chú thích:
  • (Hoàng Tố Nguyên)
[6]
Ngu 虞: Ngu Thuấn 虞舜, vua thánh thời thượng cổ, chí hiếu, còn xưng là Đại Thuấn 大舜 hoặc Hữu Ngu Thị 有虞氏.

» Có 4 bài cùng chú thích:
  • (Hạng Tịch)
  • (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
  • (Liên Hoành)
  • (Đoàn Nguyễn Tuấn)
Thẻ: