Quế Lâm công quán 桂林公館 • Công quán Quế Lâm
桂林公館
荒草惹流螢,
閒階夜氣清。
寒燈留鬼影,
虛帳聚蚊聲。
牢落春無分,
蹉跎老自驚。
城頭聞畫角,
自語到天明。
Quế Lâm công quán
Hoang thảo nhạ lưu huỳnh,
Nhàn giai dạ khí thanh.
Hàn đăng lưu quỷ ảnh,
Hư trướng tụ văn thanh.
Lao lạc xuân vô phận,
Sa đà lão tự kinh.
Thành đầu văn hoạ giốc,
Tự ngữ đáo thiên minh.
Dịch nghĩa
Trong đám cỏ hoang đom đóm bay
Ngoài thềm vắng, hơi đêm trong mát
Đèn lạnh giữ lại bóng ma
Màn thưa tiếng muỗi vo ve
Lo buồn xuân không đến với mình
Lần lữa thấy cảnh già giật mình kinh sợ
Nghe tiếng tù và vọng từ đầu thành
Nói chuyện một mình cho đến sáng
桂林公館
Quế Lâm công quán
Công quán Quế Lâm
荒草惹流螢,
Hoang thảo nhạ lưu huỳnh,
Trong đám cỏ hoang đom đóm bay
閒階夜氣清。
Nhàn giai dạ khí thanh.
Ngoài thềm vắng, hơi đêm trong mát
寒燈留鬼影,
Hàn đăng lưu quỷ ảnh,
Đèn lạnh giữ lại bóng ma
虛帳聚蚊聲。
Hư trướng tụ văn thanh.
Màn thưa tiếng muỗi vo ve
牢落春無分,
Lao lạc xuân vô phận,
Lo buồn xuân không đến với mình
蹉跎老自驚。
Sa đà lão tự kinh.
Lần lữa thấy cảnh già giật mình kinh sợ
城頭聞畫角,
Thành đầu văn hoạ giốc,
Nghe tiếng tù và vọng từ đầu thành
自語到天明。
Tự ngữ đáo thiên minh.
Nói chuyện một mình cho đến sáng