Song thập nhất 雙十一 • Ngày 11-11
雙十一
從前每到雙十一,
紀念歐洲罷戰期。
今日五洲同血戰,
罪魁就是惡NA-ZI。
中華抗戰將六載,
烈烈轟轟舉世知。
勝利雖然有把握,
仍須努力反攻時。
抗日旌旗滿亞洲,
旌旗大小有差殊。
旌旗大的固須有,
小的旌旗不可無。
Song thập nhất
Tòng tiền mỗi đáo Song thập nhất,
Kỷ niệm Âu châu bãi chiến kỳ;
Kim nhật ngũ châu đồng huyết chiến,
Tội khôi tựu thị ác Nazi.
Trung Hoa kháng chiến tương lục tải,
Liệt liệt oanh oanh cử thế tri;
Thắng lợi tuy nhiên hữu bả ác,
Nhưng tu nỗ lực phản công thì.
Kháng Nhật tinh kỳ mãn Á châu,
Tinh kỳ đại tiểu hữu sai thù;
Tinh kỳ đại đích cố tu hữu,
Tiểu đích tinh kỳ bất khả vô.
Dịch nghĩa
Trước kia, cứ đến 11 tháng 11,
Là kỷ niệm ngày đình chiến ở châu Âu;
Ngày nay năm châu cùng huyết chiến,
Tội phạm đầu sỏ chính là bọn là Nazi hung ác.
Trung Hoa kháng chiến đã gần sáu năm,
Oanh liệt vang lừng, khắp nơi đều biết;
Thắng lợi tuy rằng đã nắm chắc,
Nhưng vẫn phải gắng sức lúc phản công
Cờ kháng Nhật dậy khắp châu á,
Cờ lớn, cờ nhỏ có khác nhau;
Cờ lớn cố nhiên phải có,
Nhưng cờ nhỏ cũng không thể không có.
雙十一
Song thập nhất
Ngày 11-11
從前每到雙十一,
Tòng tiền mỗi đáo Song thập nhất,
Trước kia, cứ đến 11 tháng 11,
紀念歐洲罷戰期。
Kỷ niệm Âu châu bãi chiến kỳ;
Là kỷ niệm ngày đình chiến ở châu Âu;
今日五洲同血戰,
Kim nhật ngũ châu đồng huyết chiến,
Ngày nay năm châu cùng huyết chiến,
罪魁就是惡NA-ZI。
Tội khôi tựu thị ác Nazi.
Tội phạm đầu sỏ chính là bọn là Nazi hung ác.
中華抗戰將六載,
Trung Hoa kháng chiến tương lục tải,
Trung Hoa kháng chiến đã gần sáu năm,
烈烈轟轟舉世知。
Liệt liệt oanh oanh cử thế tri;
Oanh liệt vang lừng, khắp nơi đều biết;
勝利雖然有把握,
Thắng lợi tuy nhiên hữu bả ác,
Thắng lợi tuy rằng đã nắm chắc,
仍須努力反攻時。
Nhưng tu nỗ lực phản công thì.
Nhưng vẫn phải gắng sức lúc phản công
抗日旌旗滿亞洲,
Kháng Nhật tinh kỳ mãn Á châu,
Cờ kháng Nhật dậy khắp châu á,
旌旗大小有差殊。
Tinh kỳ đại tiểu hữu sai thù;
Cờ lớn, cờ nhỏ có khác nhau;
旌旗大的固須有,
Tinh kỳ đại đích cố tu hữu,
Cờ lớn cố nhiên phải có,
小的旌旗不可無。
Tiểu đích tinh kỳ bất khả vô.
Nhưng cờ nhỏ cũng không thể không có.