Thiếp bạc mệnh 妾薄命 • Người đàn bà mệnh bạc
妾薄命
漢帝重阿嬌,
貯之黃金屋。
咳唾落九天,
隨風生珠玉。
寵極愛還歇,
妒深情卻疏。
長門一步地,
不肯暫回車。
雨落不上天,
水覆重難收。
君情與妾意,
各自東西流。
昔日芙蓉花,
今成斷根草。
以色事他人,
能得幾時好。
Thiếp bạc mệnh
Hán đế trọng A Kiều,
Trữ chi hoàng kim ốc.
Khái thoá lạc cửu thiên,
Tuỳ phong sinh châu ngọc.
Sủng cực ái hoàn yết,
Đố thâm tình khước sơ.
Trường Môn nhất bộ địa,
Bất khẳng tạm hồi xa.
Vũ lạc bất thướng thiên,
Thuỷ phúc trùng nan thâu.
Quân tình dữ thiếp ý,
Các tự đông tây lưu.
Tích nhật phù dung hoa,
Kim thành đoạn căn thảo.
Dĩ sắc sự tha nhân,
Năng đắc kỷ thời hảo.
Dịch nghĩa
Vua Hán coi trọng A Kiều,
Cho nàng ở trong nhà thếp vàng.
Tiếng ho hay khạc từ trong cung đình vọng ra,
Được gió chuyền xa như lời châu tiếng ngọc.
Yêu chiều mãi rồi cũng hết,
Lòng đã chán thì tình cũng phai.
Cung Trường Môn gần ngay đó,
Mà cũng chẳng nở tạm thời quay xe thăm.
Nước mưa rơi xuống không ngược lên trời được,
Nước đã đổ khó vốc lại.
Tình của vua với ý phi tần,
Như hai dòng nước chảy về đông và tây.
Xưa là hoa sen,
Nay là cỏ đã bị đứt gốc.
Lấy nhan sắc phục vụ người ta,
Mấy khi được tốt đẹp mãi.
妾薄命
Thiếp bạc mệnh
Người đàn bà mệnh bạc
漢帝重阿嬌,
Hán đế trọng A Kiều,
Vua Hán coi trọng A Kiều,
貯之黃金屋。
Trữ chi hoàng kim ốc.
Cho nàng ở trong nhà thếp vàng.
咳唾落九天,
Khái thoá lạc cửu thiên,
Tiếng ho hay khạc từ trong cung đình vọng ra,
隨風生珠玉。
Tuỳ phong sinh châu ngọc.
Được gió chuyền xa như lời châu tiếng ngọc.
寵極愛還歇,
Sủng cực ái hoàn yết,
Yêu chiều mãi rồi cũng hết,
妒深情卻疏。
Đố thâm tình khước sơ.
Lòng đã chán thì tình cũng phai.
長門一步地,
Trường Môn nhất bộ địa,
Cung Trường Môn gần ngay đó,
不肯暫回車。
Bất khẳng tạm hồi xa.
Mà cũng chẳng nở tạm thời quay xe thăm.
雨落不上天,
Vũ lạc bất thướng thiên,
Nước mưa rơi xuống không ngược lên trời được,
水覆重難收。
Thuỷ phúc trùng nan thâu.
Nước đã đổ khó vốc lại.
君情與妾意,
Quân tình dữ thiếp ý,
Tình của vua với ý phi tần,
各自東西流。
Các tự đông tây lưu.
Như hai dòng nước chảy về đông và tây.
昔日芙蓉花,
Tích nhật phù dung hoa,
Xưa là hoa sen,
今成斷根草。
Kim thành đoạn căn thảo.
Nay là cỏ đã bị đứt gốc.
以色事他人,
Dĩ sắc sự tha nhân,
Lấy nhan sắc phục vụ người ta,
能得幾時好。
Năng đắc kỷ thời hảo.
Mấy khi được tốt đẹp mãi.