Thu chí (Hương giang nhất phiến nguyệt) 秋至(香江一片月) • Thu sang (Sông Hương trăng một mảnh)
秋至(香江一片月)
香江一片月,
今古許多愁。
往事悲青塚,
新秋到白頭。
有形徒役役,
無病故拘拘。
回首藍江浦,
閒心謝白鷗。
Thu chí (Hương giang nhất phiến nguyệt)
Hương giang nhất phiến nguyệt,
Kim cổ hứa đa sầu.
Vãng sự bi thanh trủng,
Tân thu đáo bạch đầu.
Hữu hình đồ dịch dịch,
Vô bệnh cố câu câu.
Hồi thủ Lam Giang phố,
Nhàn tâm tạ bạch âu.
Dịch nghĩa
Một mảnh trăng trên sông Hương,
Mà xưa tới nay đã gợi không biết bao nhiêu mối sầu.
Chuyện cũ chạnh thương mồ cỏ xanh,
Thu mới tới trên đầu tóc bạc.
Có hình nên phải chịu vất vả,
Không bệnh mà lưng vẫn khom khom.
Ngoảnh đầu trông về bến sông Lam,
Lòng nhàn xin tạ từ chim âu trắng.
秋至(香江一片月)
Thu chí (Hương giang nhất phiến nguyệt)
Thu sang (Sông Hương trăng một mảnh)
香江一片月,
Hương giang nhất phiến nguyệt,
Một mảnh trăng trên sông Hương,
今古許多愁。
Kim cổ hứa đa sầu.
Mà xưa tới nay đã gợi không biết bao nhiêu mối sầu.
往事悲青塚,
Vãng sự bi thanh trủng,
Chuyện cũ chạnh thương mồ cỏ xanh,
新秋到白頭。
Tân thu đáo bạch đầu.
Thu mới tới trên đầu tóc bạc.
有形徒役役,
Hữu hình đồ dịch dịch,
Có hình nên phải chịu vất vả,
無病故拘拘。
Vô bệnh cố câu câu.
Không bệnh mà lưng vẫn khom khom.
回首藍江浦,
Hồi thủ Lam Giang phố,
Ngoảnh đầu trông về bến sông Lam,
閒心謝白鷗。
Nhàn tâm tạ bạch âu.
Lòng nhàn xin tạ từ chim âu trắng.