Tiềm Sơn đạo trung 潛山道中 • Trên đường qua Tiềm Sơn
潛山道中
夙有愛山癖,
別後思何如。
來到潛山路,
宛如鴻嶺居。
雲霞猿嘯外,
松柏鶴巢餘。
定有山中客,
平生不識余。
Tiềm Sơn đạo trung
Túc hữu ái sơn tích,
Biệt hậu tư hà như.
Lai đáo Tiềm Sơn lộ,
Uyển như Hồng Lĩnh cư.
Vân hà viên khiếu ngoại,
Tùng bách hạc sào dư.
Định hữu sơn trung khách,
Bình sinh bất thức dư.
Dịch nghĩa
Ta vốn có tính yêu núi
Xa rồi nhớ bao nhiêu
Nay trên đường đi Tiềm Sơn
Tưởng như ở trong dãy Hồng Lĩnh
Mây ráng bên ngoài nơi vượn hú
Cây tùng cây bách có thừa chỗ cho hạc làm tổ
Hẳn có người trong núi
Suốt đời không quen biết ta
潛山道中
Tiềm Sơn đạo trung
Trên đường qua Tiềm Sơn
夙有愛山癖,
Túc hữu ái sơn tích,
Ta vốn có tính yêu núi
別後思何如。
Biệt hậu tư hà như.
Xa rồi nhớ bao nhiêu
來到潛山路,
Lai đáo Tiềm Sơn lộ,
Nay trên đường đi Tiềm Sơn
宛如鴻嶺居。
Uyển như Hồng Lĩnh cư.
Tưởng như ở trong dãy Hồng Lĩnh
雲霞猿嘯外,
Vân hà viên khiếu ngoại,
Mây ráng bên ngoài nơi vượn hú
松柏鶴巢餘。
Tùng bách hạc sào dư.
Cây tùng cây bách có thừa chỗ cho hạc làm tổ
定有山中客,
Định hữu sơn trung khách,
Hẳn có người trong núi
平生不識余。
Bình sinh bất thức dư.
Suốt đời không quen biết ta