Trào Lỗ nho 嘲魯儒 • Giễu ông đồ nước Lỗ
嘲魯儒
魯叟談五經,
白髮死章句。
問以經濟策,
茫如墜煙霧。
足著遠遊履,
首戴方山巾。
緩步從直道,
未行先起塵。
秦家丞相府,
不重褒衣人。
君非叔孫通,
與我本殊倫,
時事且未達,
歸耕汶水濱。
Trào Lỗ nho
Lỗ tẩu đàm ngũ kinh,
Bạch phát tử chương cú.
Vấn dĩ kinh tế sách,
Mang như truỵ yên vụ.
Túc trước viễn du lý,
Thủ đới phương sơn cân.
Hoãn bộ tòng trực đạo,
Vị hành tiên khởi trần.
Tần gia thừa tướng phủ,
Bất trọng bao y nhân.
Quân phi Thúc Tôn Thông,
Dữ ngã bản thù luân.
Thời sự thả vị đạt,
Quy canh Vấn thuỷ tân.
Dịch nghĩa
Ông già nước Lỗ bàn chuyện năm kinh
Tóc bạc vùi trong những từ chương đã chết
Hỏi ông cách giúp đời gúp nước
Ông ngơ ngác như từ mây mù rơi xuống
Chân ông đi giày “viễn du”
Đầu ông chít khăn kiểu “phương sơn”
Khệnh khạng ông bước trên đường thẳng
Chưa đi đã thấy bụi bay mù
Phủ thừa tướng nhà Tần
Không ưa những người áo dài lụng thụng
Ông không phải là Thúc Tôn Thông
So với tôi, ông cũng không giống
Chuyện đời ông còn chưa thông tỏ
Nên về bờ sông Vấn đi cày.