Tứ cá nguyệt liễu 四個月了 • Bốn tháng rồi

Tác giả: Hồ Chí Minh | Năm sáng tác: Chưa rõ

四個月了

一日囚千秋在外,
古人之話不差訛。
四月非人類生活,
使余憔悴十年多。

因為
四月吃不飽,
四月睡不好。
四月不換衣,
四月不洗澡。

所以
落了一隻牙,
髮白了許多。
黑瘦像餓鬼,
全身是癩痧。

幸而
持久和忍耐,
不肯退一分。
物質雖痛苦,
不動搖精神。

 

Tứ cá nguyệt liễu

“Nhất nhật tù, thiên thu tại ngoại”,
Cổ nhân chi thoại bất sai ngoa!
Tứ nguyệt phi nhân loại sinh hoạt,
Sử dư tiều tuỵ thập niên đa.

Nhân vị:
Tứ nguyệt ngật bất bão,
Tứ nguyệt thuỵ bất hảo,
Tứ nguyệt bất hoán y,
Tứ nguyệt bất tẩy táo.

Sở dĩ:
Lạc liễu nhất chích nha,
Phát bạch liễu hứa đa,
Hắc sấu tượng ngã quỷ,
Toàn thân thị lại sa.

Hạnh nhi:
Trì cửu hoà nhẫn nại,
Bất khẳng thoái nhất phân,
Vật chất tuy thống khổ,
Bất động dao tinh thần.

 

Dịch nghĩa

“Một ngày tù nghìn thu ở ngoài”,
Lời nói người xưa thực không sai;
Sống chẳng ra người vừa bốn tháng,
Khiến mình tiều tuỵ còn hơn mười năm.

Bởi vì:
Bốn tháng ăn không no,
Bốn tháng ngủ không yên,
Bốn tháng không thay áo,
Bốn tháng không tắm rửa.

Cho nên:
Rụng mất một chiếc răng,
Tóc bạc đi nhiều,
Gầy đen như quỷ đói,
Ghẻ lở khắp thân mình,

May sao:
Kiên trì và nhẫn nại,
Không chịu lùi một phân,
Vật chất tuy đau khổ,
Không nao núng tinh thần.


四個月了



Tứ cá nguyệt liễu

Bốn tháng rồi

一日囚千秋在外,
“Nhất nhật tù, thiên thu tại ngoại”,
“Một ngày tù nghìn thu ở ngoài”,

古人之話不差訛。
Cổ nhân chi thoại bất sai ngoa!
Lời nói người xưa thực không sai;

四月非人類生活,
Tứ nguyệt phi nhân loại sinh hoạt,
Sống chẳng ra người vừa bốn tháng,

使余憔悴十年多。
Sử dư tiều tuỵ thập niên đa.
Khiến mình tiều tuỵ còn hơn mười năm.

 

因為
Nhân vị:
Bởi vì:

四月吃不飽,
Tứ nguyệt ngật bất bão,
Bốn tháng ăn không no,

四月睡不好。
Tứ nguyệt thuỵ bất hảo,
Bốn tháng ngủ không yên,

四月不換衣,
Tứ nguyệt bất hoán y,
Bốn tháng không thay áo,

四月不洗澡。
Tứ nguyệt bất tẩy táo.
Bốn tháng không tắm rửa.

 

所以
Sở dĩ:
Cho nên:

落了一隻牙,
Lạc liễu nhất chích nha,
Rụng mất một chiếc răng,

髮白了許多。
Phát bạch liễu hứa đa,
Tóc bạc đi nhiều,

黑瘦像餓鬼,
Hắc sấu tượng ngã quỷ,
Gầy đen như quỷ đói,

全身是癩痧。
Toàn thân thị lại sa.
Ghẻ lở khắp thân mình,

 

幸而
Hạnh nhi:
May sao:

持久和忍耐,
Trì cửu hoà nhẫn nại,
Kiên trì và nhẫn nại,

不肯退一分。
Bất khẳng thoái nhất phân,
Không chịu lùi một phân,

物質雖痛苦,
Vật chất tuy thống khổ,
Vật chất tuy đau khổ,

不動搖精神。
Bất động dao tinh thần.
Không nao núng tinh thần.