Từ Châu đê thượng vọng 徐州堤上望 • Đứng trên đê Từ Châu nhìn ra
徐州堤上望
一河南北古爭衡,
河上徐州舊有名。
戲馬舊臺秋草遍,
斷蛇大澤暮雲平。
一城人物窩中蟻,
四路舟車水上萍。
悵望紅塵渺無際,
不知日日此中行。
Từ Châu đê thượng vọng
Nhất hà nam bắc cổ tranh hành,
Hà thượng Từ Châu cựu hữu danh.
Hí mã cựu đài thu thảo biến,
Đoạn xà đại trạch mộ vân bình.
Nhất thành nhân vật oa trung nghĩ,
Tứ lộ chu xa thuỷ thượng bình.
Trướng vọng hồng trần diểu vô tế,
Bất tri nhật nhật thử trung hành.
Dịch nghĩa
Một sông chia nam bắc, xưa tranh giành
Phía trên sông là đất Từ Châu nổi tiếng thời trước
Đài đua ngựa cũ, cỏ thu mọc tràn
Đầm lớn “chém rắn” ngập mây chiều
Người vật trong thành như kiến trong tổ
Thuyền xe bốn ngả như bèo nổi trên nước
Buồn trông bụi hồng bay mù không bờ bến
Không biết rằng ngày ngày đi lại trong đó
徐州堤上望
Từ Châu đê thượng vọng
Đứng trên đê Từ Châu nhìn ra
一河南北古爭衡,
Nhất hà nam bắc cổ tranh hành,
Một sông chia nam bắc, xưa tranh giành
河上徐州舊有名。
Hà thượng Từ Châu cựu hữu danh.
Phía trên sông là đất Từ Châu nổi tiếng thời trước
戲馬舊臺秋草遍,
Hí mã cựu đài thu thảo biến,
Đài đua ngựa cũ, cỏ thu mọc tràn
斷蛇大澤暮雲平。
Đoạn xà đại trạch mộ vân bình.
Đầm lớn “chém rắn” ngập mây chiều
一城人物窩中蟻,
Nhất thành nhân vật oa trung nghĩ,
Người vật trong thành như kiến trong tổ
四路舟車水上萍。
Tứ lộ chu xa thuỷ thượng bình.
Thuyền xe bốn ngả như bèo nổi trên nước
悵望紅塵渺無際,
Trướng vọng hồng trần diểu vô tế,
Buồn trông bụi hồng bay mù không bờ bến
不知日日此中行。
Bất tri nhật nhật thử trung hành.
Không biết rằng ngày ngày đi lại trong đó