Vân Đồn 雲屯
雲屯
路入雲屯山復山,
天恢地設付奇觀。
一盤藍碧澄明鏡,
萬斛鴉青鬌翠鬟。
宇宙頓清塵海岳,
風波不動鐵心肝。
望中岸草萋萋綠,
道是藩人駐舶灣。
Vân Đồn
Lộ nhập Vân Đồn sơn phục sơn,
Thiên khôi địa thiết phó kỳ quan.
Nhất bàn lam bích trừng minh kính,
Vạn hộc nha thanh đoả thuý hoàn.
Vũ trụ đốn thanh trần hải nhạc,
Phong ba bất động thiết tâm can.
Vọng trung ngạn thảo thê thê lục,
Đạo thị phiên nhân trú bạc loan.
Dịch nghĩa
Đường vào Vân Đồn núi non trùng điệp
Trời đất cao rộng rõ là cảnh diệu kỳ
Cả một mặt phẳng màu xanh biếc, nước trong như gương sáng
Hàng vạn ô màu huyền xanh như mái tóc rũ
Vũ trụ bỗng thể hiện rõ ràng qua dáng núi và biển
Sóng gió chẳng lay chuyển được tâm can vững chắc
Nhìn vào thấy bờ cỏ màu lục xanh dờn
Thấy nói người thiểu số xưa từng đỗ thuyền trong vịnh.
雲屯
Vân Đồn
Vân Đồn
路入雲屯山復山,
Lộ nhập Vân Đồn sơn phục sơn,
Đường vào Vân Đồn núi non trùng điệp
天恢地設付奇觀。
Thiên khôi địa thiết phó kỳ quan.
Trời đất cao rộng rõ là cảnh diệu kỳ
一盤藍碧澄明鏡,
Nhất bàn lam bích trừng minh kính,
Cả một mặt phẳng màu xanh biếc, nước trong như gương sáng
萬斛鴉青鬌翠鬟。
Vạn hộc nha thanh đoả thuý hoàn.
Hàng vạn ô màu huyền xanh như mái tóc rũ
宇宙頓清塵海岳,
Vũ trụ đốn thanh trần hải nhạc,
Vũ trụ bỗng thể hiện rõ ràng qua dáng núi và biển
風波不動鐵心肝。
Phong ba bất động thiết tâm can.
Sóng gió chẳng lay chuyển được tâm can vững chắc
望中岸草萋萋綠,
Vọng trung ngạn thảo thê thê lục,
Nhìn vào thấy bờ cỏ màu lục xanh dờn
道是藩人駐舶灣。
Đạo thị phiên nhân trú bạc loan.
Thấy nói người thiểu số xưa từng đỗ thuyền trong vịnh.