Việt nữ từ kỳ 4 越女詞其四 • Khúc hát về người con gái đất Việt kỳ 4
越女詞其四
東陽素足女,
會稽素舸郎。
相看月未墮,
白地斷肝腸。
Việt nữ từ kỳ 4
tố túc nữ,
tố khả lang.
Tương khan nguyệt vị đoạ,
Bạch địa đoạn can tràng (trường).
Dịch nghĩa
Cô gái người Đông Dương có chân trắng ngần,
Chàng trai người Cối Kê trên chiếc thuyền đẹp.
Nhìn nhau dưới ánh trăng chưa lặn,
Mặt đất sáng khiến người ta đứt cả ruột gan.