Vịnh thạch phu phụ 詠石夫婦 • Vịnh vợ chồng đá
詠石夫婦
家室和平立海隅,
從容歲月一閒遊。
東回西領鄰啼婦,
北向南山笑望夫。
締糽義長天地並,
唱隨聲動海山秋。
往來或問渠孫子,
石在山頭人在舟。
Vịnh thạch phu phụ
Gia thất hoà bình lập hải ngu (ngung),
Thung dung tuế nguyệt nhất nhàn du.
Đông hồi tây lĩnh lân đề phụ,
Bắc hướng nam sơn tiếu vọng phu.
Đế đinh nghĩa trường thiên địa tịnh,
Xướng tuỳ thanh động hải sơn thu.
Vãng lai hoặc vấn cừ tôn tử,
Thạch tại sơn đầu nhân tại chu.
Dịch nghĩa
Nhà cửa vợ chồng yên bình dựng nơi góc biển
Thong dong nam tháng chỉ chơi không
Từ Đông ngoái về núi Tây, gọi yêu vợ
Từ Bắc hướng xuống núi Nam, giả bộ ngóng chồng
Cái nghĩa gắn bó lâu như trời đất dựng lên
Tiếng ca hát trải từ khi biển núi hình thành
Du khách qua lại hỏi trẻ con (về đá Phu Phụ)
Đá thì ở trên núi còn người thì ở dưới thuyền
詠石夫婦
Vịnh thạch phu phụ
Vịnh vợ chồng đá
家室和平立海隅,
Gia thất hoà bình lập hải ngu,
Nhà cửa vợ chồng yên bình dựng nơi góc biển
從容歲月一閒遊。
Thung dung tuế nguyệt nhất nhàn du.
Thong dong nam tháng chỉ chơi không
東回西領鄰啼婦,
Đông hồi tây lĩnh lân đề phụ,
Từ Đông ngoái về núi Tây, gọi yêu vợ
北向南山笑望夫。
Bắc hướng nam sơn tiếu vọng phu.
Từ Bắc hướng xuống núi Nam, giả bộ ngóng chồng
締糽義長天地並,
Đế đinh nghĩa trường thiên địa tịnh,
Cái nghĩa gắn bó lâu như trời đất dựng lên
唱隨聲動海山秋。
Xướng tuỳ thanh động hải sơn thu.
Tiếng ca hát trải từ khi biển núi hình thành
往來或問渠孫子,
Vãng lai hoặc vấn cừ tôn tử,
Du khách qua lại hỏi trẻ con (về đá Phu Phụ)
石在山頭人在舟。
Thạch tại sơn đầu nhân tại chu.
Đá thì ở trên núi còn người thì ở dưới thuyền